Quảng Nam là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Tỉnh Quảng Nam là vùng đất giàu truyền thống văn hóa với hai di sản văn hóa thế giới là phố cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn, thu hút rất nhiều khác du lịch và các nhà đầu tư.
I. Quy mô, ranh giới lập quy hoạch tỉnh Quảng Nam
Theo thông tin quy hoạch được UBND tỉnh Quảng Nam cung cấp, phạm vi lập quy hoạch tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ tỉnh Quảng Nam có diện tích tự nhiên là 10.574,74 km² và đường bờ biển dài 125 km với vùng đặc quyền kinh tế rộng hơn 40.000 km².
- Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẵng
- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum
- Phía Tây giáp biên giới Lào, tỉnh Sekong (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào)
- Phía Đông giáp Biển Đông.
Trong đó chú trọng vào lập quy hoạch phát triển thành phố Tam Kỳ.
II. Thông tin, bản đồ quy hoạch tỉnh Quảng Nam
1. Mục tiêu lập quy hoạch tỉnh Quảng Nam
Mục tiêu lập quy hoạch:
- Là công cụ pháp lý trong việc hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển, là cơ sở để triển khai kế hoạch đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
- Loại bỏ các quy hoạch chồng chéo ảnh hưởng đến đầu tư phát triển; giải quyết các vấn đề xung đột về không gian trong địa bàn tỉnh hiện nay và định hướng không gian cho các nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ sở huy động hợp lý các điều kiện bên trong và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.
- Đảm bảo đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh, nhằm khai thác tôi đa tiêm năng, lợi thế của tinh Quảng Nam để phát triển nhanh và bền vững.
- Đề xuất các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp để đẩy nhanh việc thực hiện các khâu đột phá chiến lược hướng tới phát triển bên vững trên cả ba trụ cột: kinh tế – xã hội – môi trường.
- Công khai để các doanh nghiệp, cộng đồng và người dân đầu tư, kinh doanh, sinh sống và làm việc cũng như kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam
Chỉ tiêu, cơ cấu sử dụng các đất:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2021 |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha) |
Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) |
Tổng số |
|||
Tổng diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
I |
LOẠI ĐẤT |
||||||
1 |
Đất nông nghiệp |
799.322 | 76,58 | 879.563 | 60.890 | 940.453 | 88,93 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
56.409 | 5,40 | 53.097 | 5.619 | 58.716 | 5,55 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
41.160 | 3,94 | 39.500 | 4.205 | 43.705 | 4,13 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
30.869 | 2,96 |
|
41.409 | 41.409 | 3,92 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
25.494 | 2,44 |
|
106.174 | 106.174 | 10,04 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
309.080 | 29,61 | 357.682 | -41.870 | 315.812 | 29,86 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
129.627 | 12,42 | 133.607 | 6.289 | 139.896 | 13,23 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
243.549 | 23,33 | 258.442 | 15.606 | 274.048 | 25,92 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
3.533 | 0,34 | 2.500 |
|
2.500 | 0,24 |
1.8 |
Đất làm muối |
8 |
|
|
40 | 40 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
89.535 | 8,58 | 103.762 | 3.153 | 106.915 | 10,11 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
4.604 | 0,44 | 5.390 |
|
5.390 | 0,51 |
2.2 |
Đất an ninh |
2.278 | 0,22 | 2.299 |
|
2.299 | 0,22 |
23 |
Đất khu công nghiệp |
758 | 0,07 | 4.422 |
|
4.422 | 0,42 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
437 | 0,04 |
|
2.135 | 2.135 | 0,20 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
200 | 0,02 |
|
2.100 | 2.100 | 0,20 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
1.463 | 0,14 |
|
1.323 | 1.323 | 0,13 |
2.7 |
Đất sử đụng cho hoạt động khoáng sản |
1.558 | 0,15 |
|
2.055 | 2.055 | 0,19 |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng |
21.862 | 2,09 | 37.639 |
|
37.639 | 3,56 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa |
210 | 0,02 | 504 | -371 | 133 | 0,01 |
|
Đất cơ sở y tế |
123 | 0,01 | 140 |
|
140 | 0,01 |
|
Đất cơ sở giáo dục đào tạo |
746 | 0,07 | 947 | 171 | 1.118 | 0,10 |
|
Đất cơ sở thể dục thể thao |
332 | 0,03 | 920 | 143 | 1.063 | 0,10 |
2.9 |
Đất có di tích, danh thắng |
179 | 0,02 | 743 |
|
743 | 0,07 |
2.10 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
74 | 0,01 | 150 | 57 | 207 | 0,02 |
2.11 |
Đất ở tại nông thôn |
18.708 | 1,79 |
|
16.566 | 16.566 | 1,57 |
2.12 |
Đất ở tại đô thị |
2.425 | 0,23 | 4.523 | 1.210 | 5.733 | 0,54 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
304 | 0,03 |
|
328 | 328 | 0,03 |
2.14 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
80 |
|
|
204 | 204 | 0,02 |
2.15 |
Đất cơ sở tôn giáo |
298 | 0,03 |
|
118 | 118 | 0,01 |
2.16 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
5.559 | 0,53 |
|
5.651 | 5.651 | 0,53 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
154.980 | 14,85 | 74.137 | -64.031 | 10.106 | 0,96 |
4 |
Đất khu kinh tế * |
|
|
58.100 |
|
58.100 | 5,49 |
5 |
Đất đô thị* |
42.886 | 4,11 | 35.726 | 52.889 | 88.615 | 8,38 |
II |
KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
206.299 | 206.299 | 19,51 |
2 |
Khu lâm nghiệp |
|
|
|
729.756 | 729.756 | 69,01 |
3 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
|
277.171 | 277.171 | 26,21 |
4 |
Khu phát triển công nghiệp |
|
|
|
6.918 | 6.918 | 0,65 |
5 |
Khu đô thị |
|
|
|
88.615 | 88.615 | 8,38 |
6 |
Khu thương mại – dịch vụ |
|
|
|
9.260 | 9.260 | 0,88 |
7 |
Khu dân cư nông thôn |
|
|
|
59.250 | 59.250 | 5,60 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
3. Thông tin, bản đồ quy hoạch chi tiết thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Thành phố Tam Kỳ mở rộng về phía Đông với tỷ lệ không gian xanh là 53% và đô thị 47%, trong đó khu vực sông Bàn Thạch sẽ là vùng lõi xanh của thành phố với những công viên cây xanh rộng lớn, phía bờ Tây của sông là khu vực đô thị cũ hiện hữu, bờ Đông sẽ phát triển dải sinh thái thiên nhiên rồi mới đến khu vực đô thị mới. Cũng theo quy hoạch, Tam Kỳ sẽ phát triển 12 khu chức năng theo hướng thân thiện với môi trường, trên cơ sở bảo tồn và phát huy tối đa các giá trị thiên nhiên.
Thành phố cũng đặt ra 14 mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, đó là: Tỷ lệ sử dụng năng lượng xanh từ 10% trở lên, tỷ lệ sử dụng giao thông công cộng là 30%, diện tích cây xanh trên đầu người 40m2/người, đất nông nghiệp và cây xanh bảo tồn 2.00ha trên tổng diện tích tự nhiên 9.200ha của thành phố, tỷ lệ đạt chuẩn về các tiêu chí về môi trường từ 80% trở lên,…
Với mục tiêu hướng tới “đô thị thủ phủ – xanh” vừa phù hợp với xu thế, vừa tận dụng, phát huy được tiềm năng của mình. Phát triển “đô thị xanh” sẽ mang đến môi trường sống tốt cho người dân, và tăng lợi thế cạnh tranh phát triển cho thành phố. Đây cũng là yếu tố cơ bản để Tam Kỳ phát triển bền vững, không chỉ là thủ phủ của Quảng Nam, mà còn trở thành đầu tàu, có sức lôi kéo sự phát triển của các đô thị khác trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Định hướng phát triển không gian theo trục chính đô thị là đường Điện Biên Phủ, xương sống của thành phố, là nơi giao nhau của rất nhiều phương tiện giao thông và người đi bộ. Đây cũng là trục biểu tượng cho sự phát triển của thành phố, liên kết nhiều chức năng đô thị đa dạng. Trục đô thị này sẽ tạo được không gian náo nhiệt, mang đậm bản sắc của thành phố mà vẫn gắn bó được với thiên nhiên.
Quy hoạch bố trí không gian cho các trung tâm thương mại lớn tại thành phố, nhất là dọc tuyến đường Điện Biên Phủ, khu vực ven sông Bàn Thạch nhằm tăng cường các dịch vụ, tiện ích đô thị, đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Tiếp đến là phát triển nông – lâm – thủy sản bền vững, áp dụng công nghệ kỹ thuật cao vào sản xuất nông, lâm, thủy sản, và thương hiệu hóa sản phẩm, tạo giá trị sản xuất cao.
Phía Tây Bắc đường Điện Biên Phủ xây dựng các công trình tạo sự sầm uất như công trình thương mại dịch vụ, nhà hàng, khách sạn và các chung cư tạo thành một thể thống nhất với không gian xanh “rừng” ven sông và trong cánh đồng. Các công trình này chủ yếu phục vụ tầng lớp trung lưu, một phần cũng được trang bị bến thuyền riêng.
Khu vực xung quanh hồ Sông Đầm sẽ được xây dựng làm công viên quy mô lớn. Phát huy vị trí thuận lợi là gần địa đạo Kỳ Anh, lại có môi trường tự nhiên phong phú để xây dựng công viên với không gian mang đặc trưng riêng.